Ngày 31/01/2024, UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06/CP năm 2024 về phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến 2030. Tỉnh Hậu Giang xác định chủ đề năm 2024 là “Hoàn thiện thể chế, hạ tầng, số hóa dữ liệu, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đẩy mạnh triển khai Đề án 06/CP phục vụ hiệu quả người dân, doanh nghiệp”.
Theo đó, nội dung, nhiệm vụ, phân công và thời gian thực hiện cụ thể như sau:
1. Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến
(1) Tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu quả 53 dịch vụ công thiết yếu ban hành kèm theo Đề án 06/CP và Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện theo lộ trình trong năm 2024.
(2) Đẩy mạnh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Đề ra lộ trình hoàn thành trong năm 2024 (xác định cụ thể tại Kế hoạch thực hiện của từng cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định).
(3) Triển khai thực hiện theo yêu cầu Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
(4) Hoàn thành rà soát, tái cấu trúc 53 dịch vụ công thiết yếu tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương có thực hiện 53 dịch vụ công thiết yếu.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 4 năm 2024.
(5) Tối thiểu 80% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẽ dữ liệu dân cư.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 11 năm 2024.
(6) 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2024.
(7) 100% khi thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2024.
(8) 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Đề ra theo lộ trình hoàn thành trong năm 2024 (xác định cụ thể tại Kế hoạch thực hiện của từng cơ quan, đơn vị).
(9) 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 11 năm 2024.
(10) Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài hòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, căn cước công dân.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2024.
(11) Đơn giản hóa thủ tục hành chính và giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư đã được Chính phủ phê duyệt tại 19 Nghị quyết chuyên đề theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành, đảm bảo chất lượng, tiến độ (100% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa).
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2024.
(12) 90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2024.
2. Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
(1) Nghiên cứu quy định của pháp luật đảm bảo pháp lý để triển khai thực hiện ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử vào công tác chuyển đổi số góp phần xây dựng phục vụ pháp triển kinh tế, xã hội theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện theo lộ trình của Đề án 06/CP.
(2) Nghiên cứu, triển khai thí điểm việc ứng dụng các tính năng của chíp điện tử trên thẻ Căn cước công dân đối với các lĩnh vực tài chính, hoạt động ngân hàng và một số lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội khác theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện theo lộ trình của Đề án 06/CP.
(3) Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống định danh và xác thực điện tử; nghiên cứu mở rộng việc ứng dụng hệ thống trong các giao dịch điện tử phục vụ phát triển kinh tế, xã hội theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện theo lộ trình của Đề án 06/CP.
(4) Tích hợp, phát triển các ứng dụng trên nền tảng hệ thống định danh và xác thực điện tử với ứng dụng cốt lỗi như: Ví điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, chứng khoán, điện nước… lên ứng dụng VNeID, mã QR của thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện theo lộ trình của Đề án 06/CP.
(5) Triển khai rộng rãi việc ứng dụng các tính năng của chíp điện tử trên thẻ Căn cước công dân đối với các lĩnh vực tài chính, hoạt động ngân hàng (mở tài khoản, nhận biết khách hàng, thanh toán, cho vay, ví điện tử…) theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện theo lộ trình của Đề án 06/CP.
(6) Phát triển, hoàn thiện và triển khai hiệu quả ứng dụng di động Công dân số từ VNeID trên cơ sở mở rộng tích hợp các thông tin, dịch vụ như y tế, bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, ngân hàng, thanh toán điện tử, ứng dụng khẩn cấp, phản ánh hiện trường, tố giác tội phạm… theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện theo lộ trình của Đề án 06/CP.
(7) Hoàn thiện hệ sinh thái các ứng dụng số, tiện ích cung cấp cho bộ, ngành, địa phương, tổ chức doanh nghiệp bảo đảm dữ liệu dân cư được xác thực thông qua việc định danh và xác thực thông tin dân cư mức độ định danh có đảm bảo yếu tố sinh trắc hoặc khi thực hiện các giao dịch phát triển kinh tế, xã hội theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: thực hiện theo lộ trình của Đề án 06/CP.
(8) Đẩy mạnh chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt. Chi trả 100% cho đối tượng có tài khoản và mong muốn có tài khoản. Phấn đấu nâng tỉ lệ người được hưởng chính sách an sinh xã hội có tài khoản đạt trên 90% trên tổng số người được hưởng đang quản lý tại địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2024.
(9) Tiếp tục triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 10/5/2022 về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thúc đẩy chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Ngân hàng Nhà nước, các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn.
- Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 10/5/2022.
3. Phục vụ phát triển công dân số
(1) Duy trì thu nhận hồ sơ cấp căn cước công dân, định danh điện tử đảm bảo 100% công dân đủ điều kiện được cấp căn cước công dân, định danh điện tử. Kích hoạt 100% tài khoản định danh điện tử được cấp.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
(2) Triển khai các nhóm tiện ít trên VNeID: Dịch vụ công (lưu trú, tin báo tốt giác tội phạm, tạm trú…); tích hợp các giấy tờ cá nhân của công dân (Giấy phép lái xe, đăng ký xe…); Sổ sức khỏe điện tử, sổ bảo hiểm y tế, an sinh xã hội; thông tin đại chúng, thông báo tình hình, chế độ chính sách của Chính phủ, cơ quan Nhà nước…
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6 năm 2024.
4. Hoàn thiện hệ sinh thái, phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư
(1) Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương thực hiện việc kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: theo lộ trình yêu cầu phối hợp trong năm 2024.
(2) Tiếp tục phối hợp làm sạch cơ sở dữ liệu dân cư với các sơ sở dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình yêu cầu phối hợp của các bộ, ngành Trung ương (trong năm 2024).
(3) 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2024.
5. Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp
(1) Khai thác, cung cấp số liệu trên hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cơ sở dữ liệu về cư trú phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
(2) Phối hợp Trung tâm dữ liệu quốc gia
2.1 Xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
+ Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình Bộ Công an.
2.2 Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
+ Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2024.
2.3 Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
+ Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2024.
2.4 Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án 06/CP theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2024.
6. Nguồn lực triển khai
(1) Bố trí, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ công chức phục vụ Đề án 06/CP. Bố trí, sắp xếp công chức, viên chức có chuyên môn và số lượng phù hợp với khối lượng công việc trong thực hiện nhiệm vụ Đề án 06/CP.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
+ Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
(2) Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTT-TTH; hoàn thiện kết nối giữa hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình của năm 2024.
(3) Bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06/CP đảm bảo hiệu quả đồng bộ trong năm 2024.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2024.
7. Công tác tuyên truyền
Triển khai đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về tiện ích của Đề án 06/CP, các mô hình điểm, các ứng dụng thẻ Căn cước công dân, VNeID trên các trang mạng xã hội, Cổng thông tin điện tử tỉnh, lồng ghép tuyên truyền trên sóng truyền hình địa phương vào các khu giờ vàng.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang và Báo Hậu Giang.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
8. Triển khai thực hiện các mô hình điểm của Đề án 06/CP
Triển khai thực hiện 22 mô hình điểm và nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh theo Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 02/01/2024 của UBND tỉnh về thực hiện các mô hình điểm nhằm đẩy mạnh triển khai Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Phấn đấu triển khai thực hiện thí điểm đầy đủ 44 mô hình đã được Bộ Công an triển khai, tập huấn.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2024.
UBND tỉnh yêu cầu Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương căn cứ Kế hoạch này, các Kế hoạch của các bộ ngành Trung ương và tình hình của cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06/CP năm 2024 gửi về UBND tỉnh (qua cơ quan thường trực Công an tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 20/02/2024. Duy trì chế độ thông tin báo cáo theo quy định: báo cáo tháng gửi trước ngày 15 hằng tháng, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 15/6/2024, báo cáo năm gửi trước ngày 15/12/2024; nội dung báo cáo phải đánh giá định lượng cụ thể được mức độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao./.
Trần Thanh